CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ THUẾ QUANG MINH
0987 519 016 - 0902 268 216

Giám đốc công ty thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân cần làm gì?

20/05/2021

-

Admin

-

0 Bình luận

                                                                

Điều 23 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động dự kiến;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ tên, giới tính, ngày sinh, số giấy chứng thực cá nhân, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng thực cá nhân) là thông tin bắt buộc trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Và theo Điều 31 về Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
“1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”

Như vậy, khi thay đổi thông tin chứng minh nhân dân sang căn cước công dân, người đại diện theo pháp luật phải làm hồ sơ thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

* Các bước cần thực hiện để thay đổi thông tin của người đại diện theo pháp luật:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi thông tin CMND bao gồm:
+ Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản phô tô công chứng thẻ căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật
+ Văn bản ủy quyền cho người khác không phải là đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện thủ tục.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư nơi DN được cấp GPKD

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối cập nhật bổ sung thì cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Trường hợp hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi sửa đổi thông tin
Bước 3: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nhận kết quả là Giáy chứng nhận doanh nghiệp mới tại Sở kế hoạch và đầu tư.

Hãy liên hệ ngay với Công ty CP Đại lý Thuế Quang Minh
Địa chỉ công ty: Chung cư CT4, Khu đô thị mới Tứ Hiệp, xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh trì, Hà Nội
Địa chỉ email: dailythuequangminh.cskh@gmail.com
Hotline:(+84) 0987 519 016 - 0902 268 216

TAGS :

#thay đổi thông tin người đại diện pháp luật

Bình luận của bạn

TIN MỚI

Chi phí bồi thường do hủy hợp đồng được trừ

Chi phí bồi thường do hủy hợp đồng được trừ

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC 18/06/2014 của Bộ Tài chính : “Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 1....

29/10/2024 0
Hàng hóa xăng không được áp dụng ưu đãi tiền thuê đất

Hàng hóa xăng không được áp dụng ưu đãi tiền thuê đất

Căn cứ theo công văn số 3308/TCT-CS của Tổng cục Thuế ngày 30/7/2024 hướng dẫn: - Tại Khoản 2 và Khoản 4, Điều 15 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định: “Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư 2. Đối tượng được...

29/10/2024 0